Luật kết hôn mới nhất năm 2024

luật kết hôn

Luật kết hôn mới nhất năm 2024 đã cập nhật những gì? Làm sao để đăng ký kết hôn đúng với quy định của pháp luật nhất? Để tìm hiểu về luật đăng ký kết hôn, bạn hãy theo dõi bài viết dưới đây để tham khảo đúng nhất về luật.

Bài viết dựa trên những thông tin từ các luật sư, luật hôn nhân gia đình năm 2014, trong tương lai nếu bộ luật có thay đổi bổ sung gì thêm chúng tôi không kịp thời cập nhật, mong bạn độc sẽ bỏ qua rủi ro nhỏ này. Do đó, nếu bạn cần được tư vấn về bất kỳ vấn đề nào của mình trong quá trình đăng ký kết hôn hãy liên hệ với luật sư qua ứng dụng Askany. Tại đây, sẽ có rất nhiều chuyên gia giỏi về luật kết hôn sẽ giúp bạn giải đáp một cách nhanh chóng. Bạn chỉ chọn và đặt lịch với vị luật sư nào phù hợp với mình.

1.Kết hôn là gì?

Theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình 2014 kết hôn được định nghĩa là: 

Kết hôn là việc hai bên nam nữ xác lập mối quan hệ vợ chồng với nhau trên nguyên tắc tự nguyện và không có sự ràng buộc nào thì sẽ đáp ứng được điều kiện đăng ký kết hôn.

2. Điều kiện kết hôn là gì?

Nam và nữ khi kết hôn cần phải tuân theo những điều kiện của luật đăng ký kết hôn dưới đây:

  • Nam từ độ tuổi 20 trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên mới được phép kết hôn.
  • Việc kết hôn phải do hai bên nam nữ tự nguyện và quyết định.
  • Đôi bên không ai bị mất năng lực hành vi dân sự.
  • Việc kết hôn không nằm trong các trường hợp cấm kết hôn luật kết hôn trong Điều 5 Hôn nhân và gia đình năm 2014.
  • Nhà nước không công nhận hôn nhân giữa những cùng giới tính.

Điều kiện kết hôn

3. Những trường hợp cấm kết hôn

  • Kết hôn giả.
  • Cưỡng ép kết hôn, tảo hôn, ngoại tình trong hôn nhân, cản trở việc kết hôn của người khác.
  • Kết hôn hoặc chung sống với người đã có gia đình.
  • Kết hôn với những người có cùng huyết thống.
  • Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với những người có dòng họ 3 đời.
  • Hôn nhân giữa cha mẹ nuôi và con nuôi.
  • Thực hiện hành vi yêu sách của cải trong việc kết hôn.
  • Lợi dụng việc kết hôn để mua bán người, bóc lột, xâm phạm hoặc có những hành vi trục lợi.

4. Luật kết hôn đồng giới ở Việt Nam

Trước đây, theo khoản 1 điều 8 Nghị định 87/2011/ NĐ-CP việc kết hôn giữa những người có cùng giới tính sẽ bị phạt tiền từ 100.000 đến 500.000 VNĐ. Tuy nhiên, hiện nay Nghị định này đã có thay đổi, nhà nước không còn cấm kết hôn giữa những người đồng giới và cũng không còn xử phạt về hành vi này. 

Mặc dù vậy, pháp luật không thừa nhận mối quan hệ hôn nhân này và không được bảo vệ quyền, nghĩa vụ vợ chồng, cấp dưỡng, thừa kế, chia tài sản khi ly hôn,… như những cuộc hôn nhân khác.

  • Về nhân thân: Không có sự ràng buộc pháp lý nào giữa hai người đồng giới, không có đăng ký kết hôn và họ không được công nhận là vợ chồng hợp pháp.
  • Về quan hệ tài sản: Do không có quan hệ vợ chồng nên không áp dụng chế độ tài sản của vợ chồng quy định trong “Luật hôn nhân và gia đình”.

Luật kết hôn

5. Luật kết hôn với người nước ngoài

Theo quy định tại Điều 126 “Luật hôn nhân và gia đình” năm 2014 thì pháp luật áp dụng đối với việc kết hôn có yếu tố nước ngoài như sau:

  • Khi người nước ngoài và người Việt Nam kết hôn, hai bên phải tuân theo pháp luật của nước mình về điều kiện kết hôn.
  • Khi kết hôn tại cơ quan nhà nước Việt Nam, người nước ngoài phải tuân theo các quy định của Luật hôn nhân và gia đình về điều kiện kết hôn.
  • Người nước ngoài thường trú tại Việt Nam kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam còn phải đáp ứng các điều kiện kết hôn quy định của Luật này.

Vì vậy, khi người nước ngoài và người Việt Nam đăng ký kết hôn, hai bên phải đáp ứng các điều kiện kết hôn của mỗi nước. Đồng thời, nếu người nước ngoài kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam thì người nước ngoài phải đáp ứng điều kiện kết hôn quy định tại Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình.

Đối với kết hôn có yếu tố nước ngoài, thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài sẽ phức tạp hơn. Chính vì thế, bạn hãy nhờ đến các luật sư qua Askany để được tư vấn cần chuẩn bị những gì gì, đơn xin kết hôn có yếu tố nước ngoài thực hiện làm sao…

6. Kết luận

Như vậy, bài viết trên cũng đã cung cấp cho bạn về luật kết hôn mới nhất năm 2020. Trong quá trình tìm hiểu, nếu bạn vẫn còn thắc mắc nào thì có thể liên hệ luật sư hôn nhân gia đình tại ứng dụng Askany để được giải đáp ngay tức thời.